TOP 10+ thuốc điều trị viêm xung huyết hang vị hiệu quả – CẬP NHẬT MỚI NHẤT
-
Tác giả:
-
Ngày đăng:
25/10/2019 -
Lần cập nhật cuối:
10/07/2024 -
Số lần xem
379
Nội dung bài viết
ToggleBệnh viêm xung huyết hang vị nên uống thuốc Phosphalugel, Yumangel, Amoxicillin… Ngoài ra còn rất nhiều loại thuốc khác. Vậy viêm xung huyết hang vị uống thuốc gì hiệu quả, an toàn? Cập nhật ngay 10 loại thuốc ngay dưới đây.
Xem thêm:
- Viêm xung huyết hang vị dương tính và các hướng chẩn đoán chính xác
- Cảnh báo! Viêm xung huyết hang vị có nguy hiểm không?
- TOP 5+ nhóm thuốc điều trị viêm xung huyết hang vị hiệu quả, an toàn nhất
1. Phosphalugel (Thuốc dạ dày chữ P)
Viêm xung huyết hang vị uống thuốc Phosphalugel.
Nhóm thuốc: Thuốc trung hoà acid dịch vị
Thành phần:
- Aluminium Phosphate 20%
- Tá dược vừa đủ
Cơ chế hoạt động: Thuốc sau khi được uống vào dạ dày sẽ phản ứng với acid dịch vị tạo thành nhôm clorid và nước. Đây là các chất không có tính acid, do đó làm giảm lượng acid dịch vị trong dạ dày.
Tác dụng:
- Trung hoà acid dịch vị dạ dày, giảm acid dịch vị.
- Giảm nhanh các triệu chứng đau rát, ợ hơi, ợ chua do tăng acid dịch vị trong bệnh viêm xung huyết hang vị.
- Điều trị trong các trường hợp ngộ độc acid, viêm xung huyết dạ dày do nuốt phải acid.
Giá thành: Hiện nay giá một hộp thuốc Phosphalugel 26 gói giao động trong khoảng 95.000-100.000 VNĐ. Thuốc được bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc.
Cách dùng: Thuốc được bào chế dạng hỗn dịch uống, do đó người bệnh cần lắc kĩ gói gel trước khi dùng. Thuốc có thể được dùng trước bữa ăn hoặc khi có triệu chứng đau rát do viêm xung huyết hang vị.
Lưu ý:
- Tuỳ vào mỗi người và mức độ bệnh mà các bác sĩ hoặc dược sĩ sẽ kê đơn thuốc với các mức liều khác nhau.
- Không dùng cho bệnh nhân suy thận mãn tính.
- Không dùng với bệnh nhân dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Táo bón là tác dụng phụ thường gặp nhất của thuốc, đặc biệt ở các bệnh nhân có chế độ ăn ít chất xơ, bệnh nhân cao tuổi, nằm liệt giường.
Đánh giá thuốc Phosphalugel:
- Có tác dụng giảm đau nhanh, ngắt cơn đau rát gần như tức thời.
- Thuốc không hấp thu vào máu, chỉ có tác dụng tại dạ dày, do đó không làm mất cân bằng điện giải của cơ thể.
- Chỉ có tác dụng điều trị triệu chứng đau, không có tác dụng chữa nguyên nhân gây bệnh. Không làm giảm tiết acid và kháng viêm.
- Cần phối hợp các thuốc điều trị nguyên nhân khác để có hiệu quả toàn diện.
2. Yumangel (Thuốc dạ dày chữ Y)
Nhóm thuốc: Thuốc trung hoà acid dịch vị
Thành phần:
- Alamagate 6.66g/100ml
- Tá dược vừa đủ
Cơ chế hoạt động:
- Thuốc trung hoà acid dịch vị tạo thành muối trung tính và nước tương tự như cơ chế của thuốc dạ dày chữ P (Phosphalugel).
- Ngoài ra thuốc dạ dày chữ Y có tác dụng tạo lớp màng nhầy bao bọc vết loét, bảo vệ vết loét do viêm xung huyết hang vị khỏi các yếu tố tấn công.
- Ức chế men pepsin gây kích ứng dạ dày.
Tác dụng:
- Giảm acid dịch vị dạ dày, giảm kích ứng niêm mạc trong viêm xung huyết hang vị.
- Giảm đau rát do viêm xung huyết hang vị dạ dày.
- Giảm các triệu chứng ợ hơi, ợ chua, đầy bụng do các bệnh liên quan đến viêm dạ dày, bệnh trào ngược thực quản.
- Làm dịu niêm mạc dạ dày, bảo vệ niêm mạc dạ dày khỏi các yếu tố gây viêm loét.
Giá thành: Thuốc Yumangel hiện đang được bán tại hệ thống nhà thuốc trên toàn quốc với giá 80.000-85.000 VNĐ/hộp 30 gói.
Cách dùng:
- Lắc đều gói thuốc trước khi dùng.
- Uống trực tiếp khi có các triệu chứng đau rát, ợ hơi, ợ chua hoặc uống trước bữa ăn.
Lưu ý:
- Liều dùng cho mỗi bệnh nhân là khác nhau căn cứ theo mức độ bệnh và cơ địa.
- Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không nên dùng kèm Tetracyclin.
- Một số tác dụng phụ có thể gặp là rối loạn tiêu hoá, bao gồm tiêu chảy hoặc táo bón thường không đáng lo ngại.
Đánh giá thuốc Yumangel:
- Đây là một loại thuốc rất nổi tiếng dùng cho viêm xung huyết hang vị dạ dày và các bệnh liên quan đến viêm dạ dày.
- Thuốc được đánh giá cao do được sản xuất bởi công ty Dược phẩm Yuhan Corporation – Hàn Quốc.
- Dạng dùng hỗn dịch dễ uống, khả năng bao vết loét cao.
- Khả năng giảm nhanh các triệu chứng đau rất tốt. Tuy nhiên chỉ điều trị triệu chứng, không điều trị nguyên nhân.
- Cần phối hợp các thuốc điều trị nguyên nhân khác để cho hiệu quả toàn diện và lâu dài.
3. Gastropulgite
Nhóm thuốc: Trung hoà acid dịch vị dạ dày
Thành phần:
- Aluminium Hydroxide gel
- Attapulgite
- Magnesium Carbonate
- Tá dược vừa đủ
Cơ chế hoạt động:
- Trung hoà, giảm bớt acid dịch vị dư thừa tương tự cơ chế của thuốc dạ dày chữ Y và thuốc dạ dày chữ P
- Bao phủ vết loét nhờ cơ chế tạo thành một lớp màng bảo vệ ổ viêm xung huyết hang vị
Tác dụng:
- Cầm máu tại chỗ, giảm xung huyết trong bệnh viêm xung huyết hang vị dạ dày.
- Giảm đau nhanh, giảm các triệu chứng ợ chua, ợ hơi nhờ cơ chế trung hoà acid dịch vị.
- Làm dịu niêm mạc hang vị, bảo vệ niêm mạc hang vị dạ dày
Giá thành: Thuốc Gastropulgite hiện đang được bán tại hệ thống nhà thuốc trên toàn quốc với giá 100.000 – 120.000 VNĐ/hộp.
Cách dùng:
- Thuốc dạng hỗn dịch, cần lắc kỹ trước khi sử dụng.
- Uống trước khi ăn hoặc khi gặp các triệu chứng nóng rát, ợ hơi, ợ chua do viêm xung huyết hang vị dạ dày.
Lưu ý:
- Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tác dụng phụ có thể gặp là táo bón thường không nguy hiểm.
- Đánh giá thuốc Gastropulgite:
- Sau khi vào dạ dày, thuốc không hấp thu mà chỉ tác dụng tại dạ dày nên không làm ảnh hưởng đến cân bằng điện giải của cơ thể.
- Thuốc có tác dụng giảm đau, giảm ợ hơi, ợ chua tức thời. Tuy nhiên chỉ có tác dụng điều trị triệu chứng.
- Có tác dụng bao vết loét và bảo vệ vết loét rất tốt.
4. Sucralfate
Nhóm thuốc: Làm lành ổ viêm, niêm mạc hang vị dạ dày
Thành phần:
- Sucralfate 1g
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Cơ chế hoạt động:
- Tạo phức hợp với albumin, fribinogen tại ổ viêm xung huyết hang vị, bảo vệ và làm lành ổ viêm.
- Ức chế enzyme pepsin (enzym gây kích ứng niêm mạc hang vị dạ dày).
- Bao phủ, bảo vệ ổ viêm xung huyết hang vị.
- Gắn với muối mật làm tăng sản xuất prostaglandin E2, tăng sản xuất dịch nhầy bảo vệ dạ dày.
Tác dụng:
- Liền sẹo, làm lành ổ viêm xung huyết hang vị.
- Giảm các triệu chứng đau, ợ hơi, nóng rát do viêm xung huyết hang vị dạ dày.
- Tăng yếu tố bảo vệ niêm mạc dạ dày.
- Giảm các triệu chứng đầy hơi, rối loạn tiêu hoá do viêm xung huyết hang vị dạ dày.
- Giá thành: Sản phẩm đang được bán tại hệ thống nhà thuốc toàn quốc với giá 70.000 VNĐ.
Cách dùng:
- Người lớn uống 1 gói x 2 lần/ngày khi đói bụng. Có thể uống 1 giờ trước bữa ăn hoặc buổi tối trước khi đi ngủ.
- Thời gian điều trị từ 4-8 tuần.
Lưu ý:
- Thận trọng khi dùng kéo dài với bệnh nhân suy thận.
- Không sử dụng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Thuốc có khả năng tương tác với nhiều thuốc dùng kèm, nên uống các thuốc dùng kèm cách nhau ít nhất 2 giờ.
Đánh giá thuốc Sucralfate:
- Thuốc được thiết kế phù hợp cho bệnh nhân viêm xung huyết hang vị dạ dày.
- Sản phẩm uy tín nhờ được sản xuất bởi công ty Phát triển Kỹ nghệ Dược TW.
- Thuốc có thể được sử dụng cho các bệnh liên quan đến viêm dạ dày khác như trào ngược dạ dày thực quản, viêm loét dạ dày tá tràng.
5. Famotidin
Nhóm thuốc: Thuốc giảm tiết acid ức chế histamin H2.
Thành phần:
- Famotidine 10mg/20mg/40mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Cơ chế hoạt động: Thuốc làm giảm tiết acid dịch vị dạ dày do ức chế thụ thể histamin H2. Đây là thụ thể phụ trách việc kích thích tiết pepsin và acid dịch vị. Thuốc có tác dụng ức chế tiết acid cả ngày và đêm.
Tác dụng:
- Giảm tiết acid, giảm kích ứng niêm mạc trong bệnh viêm xung huyết hang vị dạ dày.
- Giảm các triệu chứng ợ hơi, ợ chua, đau rát trong bệnh dạ dày, viêm hang vị.
- Giá thành: Sản phẩm đang được bán với giá 40.000 VNĐ/hộp 10 vỉ x 10 viên.
Cách dùng:
- Liều chỉ định dành cho người lớn là 40mg/ngày một lần trước khi đi ngủ.
- Thời gian điều trị thông thường là 4-6 tuần.
- Đối với một số trường hợp hiếm cần điều trị 6-8 tuần, bệnh nhân có thể dùng 20mg x 2 lần/ngày.
Lưu ý:
- Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tác dụng phụ thường ít gặp như nhức đầu, chóng mặt, táo bón hoặc ỉa chảy.
- Ngoài ra một số trường hợp khác, bệnh nhân có thể bị vàng da ứ mật, sốc, đau cơ xương khớp, co thắt phế quản…
- Bệnh nhân cần báo ngay cho bác sĩ khi gặp các triệu chứng bất thường trong quá trình dùng thuốc.
- Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai.
- Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Đánh giá thuốc Famotidin:
- Có tác dụng chữa nguyên nhân gây viêm xung huyết hang vị dạ dày (do tăng tiết acid)
- Cần phối hợp kháng sinh trong trường hợp bệnh nhân được chẩn đoán viêm xung huyết hang vị dương tính Hp.
- Được sử dụng phổ biến và được bán trên tất cả các nhà thuốc trên toàn quốc.
6. Omeprazole
Nhóm thuốc: Ức chế bơm tiết acid dịch vị
Thành phần:
- Omeprazole 10mg/20mg/40mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên (Disodium phosphate, Lactose, Mannit, Hydroxypropyl cellulose…)
Cơ chế hoạt động:
- Ức chế enzyme H+/K+/ATPase (bơm phụ trách tiết acid dịch vị)
- Phối hợp tác dụng cùng kháng sinh kháng khuẩn trong điều trị vi khuẩn H.pylori (Hp)
Tác dụng:
- Giảm tiết acid cả ngày và đêm, hiệu quả tối đa trong 4 ngày điều trị viêm xung huyết hang vị. Với omeprazole 20mg, mức giảm là 80% acid dịch vị trong 24 giờ sau uống thuốc.
- Phối hợp cùng kháng sinh tiêu diệt Hp, đạt tỷ lệ chữa lành cao, thuyên giảm các vết viêm xung huyết hang vị dạ dày.
- Giảm các chứng ho dai, ợ chua, ợ nóng, khó nuốt.
- Cải thiện tình trạng đầy hơi, khó tiêu do viêm xung huyết hang vị dạ dày.
- Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison.
- Điều trị bệnh đa u nội tiết.
- Điều trị trào ngược dạ dày thực quản, viêm xung huyết hang vị dạ dày.
Cách dùng:
- Dùng mỗi ngày 1 lần trước hoặc sau ăn theo chỉ định của bác sĩ.
- Liều dùng phụ thuộc vào thể trạng bệnh nhân và mức độ bệnh
Lưu ý:
- Các tác dụng phụ phổ biến nhất (1-10% bệnh nhân) gồm: táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, đau đầu, nôn hoặc buồn nôn.
- Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân nên tuân thủ hoàn toàn phác đồ điều trị của bác sĩ, không tự ý tăng liều, bỏ liều hoặc giảm liều.
- Thận trọng khi sử dụng cùng Clopidogrel, Cilostazol, Saquinavir, Phenytoin,
- Methotraxate, Digoxin, Nelfinavir.
Đánh giá thuốc Omeprazole:
- Omeprazole được dùng rất phổ biến trong đơn thuốc điều trị viêm xung huyết hang vị dạ dày do có khả năng điều trị nguyên nhân gây bệnh (tăng tiết acid dịch vị).
- Ngoài ra thuốc được sử dụng nhiều do có khả năng kết hợp cùng kháng sinh điều trị Hp, tăng hiệu quả điều trị Hp, tăng khả năng làm lành ổ viêm xung huyết hang vị.
- Ngoài việc phối hợp cùng kháng sinh, thuốc Omeprazole có thể phối hợp cùng
- Bismuth để tăng khả năng bảo vệ ổ viêm, vết loét.
- Có thể dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú theo chỉ định của bác sĩ
- Có thể dùng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc
7. Trymo
Nhóm thuốc: Bismuth bao phủ ổ viêm.
Thành phần:
- Colloidal Bismuth Subcitrate (Tương đương với 120mg Bi2O3)
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Cơ chế hoạt động:
- Tạo màng bao bao phủ ổ viêm, vết loét hang vị dạ dày, tránh tác động có hại của acid dịch vị với ổ viêm hang vị.
- Không có tác dụng bao với niêm mạc dạ dày bình thường.
Tác dụng:
- Kháng acid nhẹ, giảm nồng độ acid dịch vị dạ dày, giảm đau, giảm ợ chua do viêm xung huyết hang vị.
- Tạo lớp màng bao vùng loét, ổ viêm xung huyết hang vị. Chống lại sự tấn công của acid dịch vị với niêm mạc bị tổn thương.
- Giá thành: Trymo được bán với giá khoảng 300.000 VNĐ/hộp 14 vỉ x 8 viên. Bạn có thể mua Trymo tại rất nhiều nhà thuốc trên toàn quốc.
Cách dùng: Người lớn và trẻ em trên 16 tuổi: Uống 30ml sau mỗi 30-60 phút. Uống tối đa 8 liều trong 1 ngày.
Lưu ý:
- Không dùng với bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng cùng aspirin.
- Không dùng cho bệnh nhân bị bệnh gout.
- Không dùng cho trẻ em dưới 16 tuổi.
- Không tự ý thêm liều, bỏ liều trong quá trình điều trị.
- Bismuth tạo phức màu đen trong phân và không gây nguy hiểm, tránh nhầm lẫn với đi ngoài ra máu đen.
- Có thể làm đen răng, không gây nguy hiểm, dừng thuốc sẽ hết triệu chứng.
Đánh giá thuốc Trymo:
- Đây là thuốc điều trị triệu chứng, có tác dụng bảo vệ niêm mạc, được dùng rất phổ biến trong điều trị viêm loét dạ dày tá tràng.
- Cần phối hợp các thuốc điều trị nguyên nhân như Omeprazole, Famotidin, kháng sinh điều trị Hp… để đạt được hiệu quả điều trị viêm xung huyết hang vị dạ dày tốt nhất.
- Thuốc có thể làm giảm nhanh các triệu chứng do viêm loét hang vị gây ra.
8. Amoxicillin
Nhóm thuốc: Kháng sinh kháng khuẩn
Thành phần:
- Amoxicillin trihydrate 125mg/250mg/500mg
- Tá dược vừa đủ (Gelatin, Magie Stearate, Silic keo khan… đối với dạng viên nang)
Cơ chế hoạt động:
- Amoxicillin thuộc nhóm kháng sinh beta-lactam.
- Ức chế một hoặc nhiều enzyme gắn protein, PBPs trong quá trình tổng hợp thành
- tế bào vi khuẩn Hp.
- Ly giải tế bào, ngăn chặn sự sinh trưởng và phát triển của tế bào vi khuẩn Hp.
Tác dụng:
- Diệt khuẩn Hp gây viêm xung huyết hang vị dạ dày
Tiêu viêm, chữa trị ổ viêm hang vị
Lưu ý:
- Không sử dụng cho bệnh nhân quá mẫn với amoxicillin, penicillin và các beta-lactam khác.
- Cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.
- Thận trọng khi đánh giá liều dùng kèm thuốc chống đông máu.
- Không nên sử dụng cùng Probenecid, Allopurinol, Tetracyclines, Methotrexate.
- Có thể sử dụng cho phụ nữ có thai theo chỉ định của bác sĩ.
- Cần đánh giá lợi ích – nguy cơ khi sử dụng cho bệnh nhân đang cho con bú.
- Amoxicillin không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Đánh giá thuốc Amoxicillin:
- Đây là một thuốc phổ biến, dùng trong phác đồ đầu tiên cho điều trị nhiễm khuẩn Hp.
- Thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh, cần phối hợp các thuốc kháng tiết acid và bảo vệ niêm mạc để cho tác dụng toàn diện.
9. Clarithromycin
Nhóm thuốc: Kháng sinh kháng khuẩn
Thành phần:
- Clarithromycin
- Tá dược vừa đủ (Cellulose, Natri Croscarmelloza, Magie Stearate, Povidone, Silica)
Cơ chế hoạt động: Clarithromycin là kháng sinh nhóm Macrolides, có tác dụng ức chế ribosome 50s trong quá trình tổng hợp gen vi khuẩn Hp. Do đó ngăn chặn quá trình sinh sản của vi khuẩn Hp gây viêm xung huyết hang vị dạ dày.
Tác dụng:
- Ức chế sự sinh sản của vi khuẩn Hp.
- Giảm viêm xung huyết hang vị dạ dày.
- Giảm các chứng đau do viêm hang vị.
Lưu ý:
- Chống chỉ định cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định khi dùng cùng các thuốc Cisapride, pimozide, astemizole và terfenadine.
- Chống chỉ định khi dùng cùng các thuốc nhóm Ergotamine/dihydroergotamine.
- Chống chỉ định khi sử dụng cùng các thuốc chống mỡ máu nhóm statin.
- Thận trọng khi sử dụng cùng Rifampicin, Fluconazole, Thuốc chống loạn nhịp tim,
- Thuốc hạ đường huyết đường uống, Omeprazole, Sildenafil, Theophylline, Itraconazole.
Đánh giá thuốc Clarithromycin:
- Clarithromycin chỉ có tác dụng kìm khuẩn (khiến vi khuẩn không sinh sản được), không diệt khuẩn. Vì vậy thường kết hợp Clarithromycin cùng một kháng sinh diệt khuẩn như Amoxicillin.
- Được dùng phổ biến từ phác đồ đầu tiên trong điều trị nhiễm khuẩn Hp.
- Cần phối hợp cùng các thuốc bảo vệ niêm mạc và chống tiết acid để chot ác dụng toàn diện.
10. Metronidazole
Nhóm thuốc: Kháng sinh kháng khuẩn
Thành phần:
- Metronidazole
- Tá dược vừa đủ (Tinh bột, Povidone, Magie Stearate, Hypromellose, Macrogol)
Cơ chế hoạt động: Metronidazole là kháng sinh thuộc nhóm dẫn xuất nitroimidazole. Có tác dụng diệt khuẩn phổ rộng với các vi khuẩn Gram âm, Gram dương và vi khuẩn kỵ khí. Đặc biệt hiệu quả trong điều trị Hp gây viêm xung huyết hang vị.
Tác dụng:
- Điều trị phác đồ tiếp theo diệt khuẩn Hp nếu không thành công với Amoxicillin.
- Giảm các triệu chứng đau rát, ợ hơi, ợ chua do viêm xung huyết hang vị.
Lưu ý:
- Không sử dụng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Nên theo dõi lâm sàng và xét nghiệm thường xuyên nếu tiếp tục điều trị trong hơn 10 ngày.
- Bệnh nhân nên ngừng sử dụng rượu trong giai đoạn dùng thuốc, cách xa 48 giờ so với liều gần nhất.
- Thận trọng khi sử dụng cùng các thuốc chứa Liti, thuốc chống đông máu, Disulfiram, các thuốc ức chế miễn dịch.
- Có thể có tương tác với các thuốc chống động kinh, Fluorouracil, Cimetidine, Oestrogen.
- Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú. Đặc biệt phụ nữ đang mang thai 3 tháng đầu.
- Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây buồn ngủ.
- Bệnh nhân cần tuân thủ hoàn toàn theo phác đồ điều trị viêm hang vị của bác sĩ, không được tự ý tăng liều hoặc bỏ liều.
Đánh giá thuốc Metronidazole:
- Đây là một kháng sinh có hiệu lực diệt khuẩn cao và chỉ được sử dụng khi dị ứng
- Amoxicillin hoặc điều trị bằng Amoxicillin không thành công.
- Cần sử dụng thêm các thuốc bảo vệ niêm mạc và thuốc giảm tiết acid để mang lại tác dụng điều trị viêm xung huyết hang vị toàn diện hơn.
11. Cumargold
Ngoài việc sử dụng thuốc trong điều trị viêm xung huyết hang vị dạ dày. Bệnh nhân có thể sử dụng thêm các thực phẩm chức năng trong việc hỗ trợ điều trị viêm hang vị. Các thành phần thiên nhiên có tác dụng hỗ trợ điều trị cả nguyên nhân và triệu chứng bệnh, cho tác dụng lâu dài và lành tính.
Trong số đó có curcumin chứa trong củ nghệ vàng đã được Y học cổ truyền ứng dụng từ rất lâu.
Tuy nhiên, do tính chất khó tan trong nước và hàm lượng thấp mà gần như việc ăn nghệ trong các bữa ăn không mang lại tác dụng đáng kể.
Sản phẩm CumarGold đã khắc phục được toàn bộ nhược điểm này của curcumin. Theo đó, CumarGold được sản xuất theo công nghệ micell thân nước, tạo Nano curcumin hiện đại nhất thế giới. Đảm bảo hàm lượng và tác dụng của curcumin tương đương với ăn 1kg nghệ khi uống 1 viên.
Sản phẩm có thể dùng kết hợp lâu dài khi dùng thuốc tây để giảm tác dụng phụ của thuốc tây cũng như nâng cao hiệu quả điều trị, phòng bệnh viêm xung huyết hang vị tái phát.
Hy vọng sau bài viết, bạn đã có câu trả lời cho câu hỏi viêm xung huyết hang vị uống thuốc gì hiệu quả, an toàn. Những lời khuyên và danh sách thuốc trên không có giá trị thay thế chỉ định của bác sĩ. Bạn nên tuân thủ hoàn toàn phác đồ điều trị của bác sĩ hoặc dược sĩ để có được hiệu quả điều trị phù hợp nhất.
Xem thêm:
Khi bị viêm hang vị và trào ngược thì mình sử dụng mấy loại thuốc